39. Quy trình kiểm định an toàn cần phân phối bê tông độc lập – BXD

Lưu về máy: bấm vào đây để tải bản đầy đủ.

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trinh kiềm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiêm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với cần phân phối bê tông độc lập của hệ thống bơm bê tông thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Quy trình này không áp dụng cho các loại cần phân phối bê tông lắp trên xe ô tó hoặc xe tự hành.
Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình kiểm định chi tiết cho từng dạng cần phân phối bẽ tông độc lập cụ thể nhưng không được trái với quy định của quy trình này.
1.2. Đối tượng áp dụng
– Nhà thầu thi cõng xây dựng, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng cần phân phối bê tông độc lập nêu tại Mục 1.1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở);
– Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
– Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– TCVN 11358:2016 (EN 12001:2012), Máy vận chuyển, phun, bơm bê tông và vữa xây dựng – Yêu cầu an toàn;
– QCVN 7:2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;

– CPMA27-2000, Safety Standard for concrete pumps, placing boom and delivery system (Tiêu chuẩn an toàn cho bơm bê tông, cần phân phối bê tông và hệ thống đường ống vận chuyển bê tông);
– AS 2550.15-1994 Cranes – Safe use – Concrete placing equipment (Cần trục – Sử dụng an toàn – cần phân phối bê tông);
– AS 1418.15-1994 Cranes (including hoists and winches) – Concrete placing equipment (Cần trục (bao gồm cả cơ cấu nâng) – cần phân phối bê tông).
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trinh kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn cùa cần phân phối bê tồng độc lập có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sờ sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trinh này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nèu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1.Hệ thống đường ống vận chuyển bê tông (delivery-line system)
Toàn bộ các ống dẫn cứng, ống cong, các khớp nối ống và đoạn ống mềm dùng để vận chuyển bê tông tới các vị trí trẽn sàn thi công.
3.2. Cân phân phổi bê tông độc lập (separate concrete placing booms)
3.2.1. Cần phân phối bê tông nói chung là cơ cấu đặt trên một mâm quay, gồm 1 hoặc nhiều đoạn cần có thể co duỗi và gập lại, trên các đoạn cần có các gông và khớp nối để ghép hệ thống đường ống cứng và ống mềm có nhiệm vụ đưa hệ thống ống dẫn vận chuyển bê tông tới các vị trì trên sàn thi công.
3.2.2. Cần phân phối bê tông có thể được lắp trên xe (ô tô bơm bê tông), hoặc tự leo theo kết cấu, tuy nhiên cần phân phối bê tông chì làm việc khi đứng tại vị trí cố định.
3.2.3. Cần phân phối bê tông độc lập là cần phân phối bê tông như nêu tại mục 3.2.1 quy trình này và có khả năng leo theo các kết cấu cố định bằng thép hoặc bê tống cốt thép (xem Phụ lục A).
3.2.4. Tải trọng làm việc của cần phân phối bê tông độc lập
Tải trọng làm việc cùa cần phân phối bê tông độc lập là trọng lượng bê tông chứa trong các đoạn đường ống vận chuyển bê tông của cần phân phối.
3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của cần phân phối bê tông độc lập được sản xuất mới hoặc nhập khẩu theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn trước khi đưa vào sừ dụng lần đầu và sau khi lắp đặt.
Kiểm định viên phải kiểm tra sự đồng bộ và xác định các thiết bị phù hợp với các thông số kỹ thuật và phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn vận hành của thiết bị.
3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của cần phân phối bê tông độc lập theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn cần phân phối bê tông độc lập theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn trong các trường hợp:
– Sau khi sửa chữa lớn, nâng cấp, cải tạo có ảnh hường tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
– Khi có yêu cầu của cơ sở sừ dụng hoặc cơ quan cỏ thẩm quyền.
4.NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH VÀ CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
4.1. Nội dung kiểm định:
Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần phân phối bê tông độc lập phải đánh giá được tình trạng làm việc của hệ thống co duỗi tay cần và phanh, toa quay và phanh dừng toa quay, các hệ thống giới hạn hành trình, hệ thống thùy lực, hệ thống điện, hệ thống điều khiển, các hư hỏng của thiết bị (nếu có). Nội dung kiểm định như sau:
4.1.1. Kiểm tra an toàn hệ thống đường ống vận chuyền bê tông và các phụ kiện đi kèm như gông, khớp nối ống, ắc chốt;
4.1.2. Kiểm tra an toàn hệ thống thủy lực;
4.1.3.Kiểm tra an toàn hệ thống điện;
4.1.4.Kiểm tra an toàn các kết cấu kim loại, mối hàn và bản vẽ các sàn hoặc các kết cấu chịu lực;
4.1.5.Kiểm tra chức năng và phạm vi làm việc, giới hạn hành trình, các lệnh điều khiển và các lệnh dừng khẩn cấp;
4.1.6.Kiểm tra thử tải
Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với với cần phân phối bê tông độc lập phải được tiến hành dưới sự chỉ đạo của kiểm định viên theo các nội dung kiểm định nêu tại mục này và trình tự các bước kiểm định nêu tại mục 4.2 quy trình này.
4.2.Các bước kiểm định
4.2.1.
Chuẩn bj kiểm định
– Các bên thống nhất kế hoạch kiềm định;
– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
– Chuẩn bị mặt bằng và thiết bị, dụng cụ phục vụ quá trình kiểm định;
– Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đàm bảo an toàn với cơ sờ trước khi kiểm định.
4.2.2. Tiến hành kiềm định
– Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
– Thử không tải;
– Thử có tài.
4.3.Xử lý kết quà kiểm định
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất câ các kết quà kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục c và lưu lại đầy đủ tại tỗ chức kiểm định và cơ sờ sử dụng thiết bị.
5.THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
– Dụng cụ đo đạc cơ khí: đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở;
– Thiết bị siêu âm kiểm tra chiều dày, thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;
– Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp thử không phá hùy;
– Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại;
– Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.
6. ĐIỀU KIỆN KIẾM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố mặt bằng, môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hường tới kết quả kiểm định (yêu cầu an toàn kiểm tra kỹ thuật xem Phụ lục B).
6.4. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sờ phài phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hô sơ, lý lịch thiết bị:
Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
7.2.1. Đối với thiết bị kiểm định lần đầu:
– Lý lịch thiết bị;
– Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, trong đó lưu ý:
+ Nếu cần phân phổi bê tông độc lập leo theo cần trục tháp, phải kiểm tra hồ sơ kỹ thuật chì rõ lực và mô men tác dụng lên cần trục tháp và kiểm tra sự phù hợp các yêu cầu về ổn định chống lật của cần trục tháp;
+ Với cần phân phối bê tông độc lập leo theo các sàn bê tông, phải kiểm tra lực và mô men tác dụng lên các kết cấu sàn, bản vẽ kết cấu sàn và sự phù hợp khi tính toán thử tải chống lật.
– Điện trở nối đất an toàn điện, điện trở tiếp đất chống sét;
– Biện pháp lắp đặt và tháo dỡ;
– Giấy chứng nhận xuất xứ c/o và giấy chứng nhận chất lượng C/Q (nếu là hàng nhập khẩu).
– Giấy chứng nhận chất lượng C/Q (nếu là hàng sản xuất và lắp ráp trong nước).
7.2.2. Đối với thiết bị kiểm định định kỳ:
– Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị;
– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng;
– Kết quà các lần đã kiểm định trước.
7.2.3. Đổi với thiết bị kiểm định bất thường:
– Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị;
– Đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật;
– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quá các lần đã kiểm định trước;
– Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại mục 7.2 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sờ phải có biện pháp khắc phục bồ sung.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ mặt bằng và các thiết bị, dụng cụ để phục vụ quá trình kiểm định (theo Phụ lục B).
7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sờ trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định (theo Phụ lục B).

Lưu về máy: bấm vào đây để tải bản đầy đủ.