7.3 Quy trình kiểm định an toàn hệ thống nạp khí LPG (LPG) – BCT

Lưu về máy: bấm vào đây để tải bản đầy đủ.

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hệ thống nạp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) trong Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ vào quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động xây dựng quy trình chi tiết cho từng dạng, loại thiết bị cụ thể nhưng không được trái với quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
– Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng hệ thống nạp khí dầu mỏ hoá lỏng nêu tại Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
– Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi là tổ chức kiểm định) và kiểm định viên được cấp chứng chỉ kiểm định viên theo quy định của Bộ Công Thương.
3. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
– QCVN:01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực.
– QCVN 08:2012/BKHCN, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
– QCVN:10-2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng.
– QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.
– QCVN 01:2016/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.
– TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
– TCVN 6156:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa – Phương pháp thử.
– TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực – Mối hàn – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
– TCVN 2622:1995, Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
– TCVN 5334:2007, Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
– TCVN 6484:1999, Khí đốt hóa lỏng (LPG) – Xe bồn vận chuyển – Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng.
– TCVN 6485:1999, Khí đốt hóa lỏng (LPG) – Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít – Yêu cầu an toàn.
– TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Tồn chứa dưới áp suất – Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt.
– TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
– TCVN 7762:2007, Chai chứa khí – Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp.
– TCVN 7763:2007, Chai chứa khí – Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Thiết kế và kết cấu.
– TCVN 7832:2007, Chai chứa khí – Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm.
– TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
– TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
– Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
4. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
4.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là Propan(C3H8) hoặc Butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
4.2. Hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Là hệ thống sử dụng các phương tiện, thiết bị chuyên dùng để tiến hành nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai, bình, bồn, xe bồn.
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (gọi tắt là kiểm định)
Là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng được kiểm định với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng được kiểm định.
5. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH VÀ THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
5.1. Kiểm định lần đầu: Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
5.2. Kiểm định định kỳ
– Khám nghiệm kỹ thuật an toàn hệ thống nạp sau khi thay đổi vị trí lắp đặt, đến thời hạn khám nghiệm kỹ thuật định kỳ 6 năm/lần.
– Khám xét bên trong và bên ngoài được tiến hành trong trường hợp hệ thống nạp đến hạn khám xét bên ngoài và bên trong 3 năm/lần giữa các kỳ khám nghiệm kỹ thuật.
– Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
– Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
5.3. Kiểm định bất thường
Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng cụ thể thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
6. Tổ chức thực hiện
Việc thực hiện công tác kiểm định do các kiểm định viên đã được cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện.
6.1. Đối với cơ sở sử dụng hệ thống nạp
– Thực hiện kiểm định đúng thời hạn quy định.
– Cung cấp các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng được kiểm định.
– Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để kiểm định, người phục vụ, công nhân vận hành, điện, vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và các biện pháp an toàn cần thiết.
– Cử người đại diện chứng kiến, phối hợp khi tiến hành kiểm định.
6.2. Đối với tổ chức kiểm định
– Kiểm định theo đề nghị của cơ sở sử dụng. Trường hợp không thực hiện được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do với cơ sở.
– Tiến hành kiểm định phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn có liên quan.
– Tiến hành kiểm định phù hợp theo các bước quy định của quy trình này để đảm bảo có kết luận chính xác về tình trạng của hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng.
– Khi thấy cần thiết phải sử dụng các thiết bị kiểm tra ngoài các thiết bị kiểm định thông thường hoặc phải mời cơ quan chuyên môn khác để làm rõ, cần phải thỏa thuận với cơ sở về các phát sinh để tiến hành.
– Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố thì phải kiến nghị cơ sở có biện pháp khắc phục. Sau khi cơ sở khắc phục xong thì tiếp tục tiến hành kiểm định.
– Lập biên bản kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo quy định.
7. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
7.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét
– Thiết bị chiếu sáng phải là loại an toàn phòng nổ và có điện áp của nguồn không quá 12 V.
– Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg.
– Kính lúp có độ phóng đại phù hợp.
– Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Thước cặp, thước dây.
– Thiết bị kiểm tra bên trong: Thiết bị nội soi.
7.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín
– Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử.
– Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
7.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.
7.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần).
– Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dày.
– Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
– Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại.
8. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
8.1. Hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
8.2. Hồ sơ, tài liệu của hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng phải đầy đủ.
8.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
8.4. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy phải đáp ứng để kiểm định hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng.
9. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định hệ thống nạp khí dầu mỏ hóa lỏng, tổ chức kiểm định phải thực hiện lần lượt theo các bước sau:
– Công tác chuẩn bị trước khi tiến hành kiểm định.
– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch hệ thống.
– Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong.
– Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm.
– Kiểm tra vận hành.
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

Lưu về máy: bấm vào đây để tải bản đầy đủ.